
Viêm Khớp Cổ Tay: Nguyên Nhân, Biểu Hiện, Cách Điều Trị Hiệu Quả

Bài viết được tư vấn chuyên môn bởi
Viêm khớp cổ tay là căn bệnh phổ biến mà bất kỳ ai cũng có nguy cơ mắc phải. Bệnh gây đau nhức, khó chịu ở cổ tay, không chỉ ảnh hưởng đến khả năng vận động mà còn làm giảm chất lượng cuộc sống của người mắc bệnh. Vậy nguyên nhân gây bệnh do đâu và có những cách điều trị nào hiệu quả? Cùng tìm hiểu dưới bài viết sau.

Viêm khớp cổ tay là bệnh gì?
Tay là bộ phận rất quan trọng đối với con người vì hầu hết các hoạt động mà chúng ta thực hiện hằng ngày đều liên quan đến bàn tay. Cũng chính vì vậy mà bộ phận này rất dễ bị tổn thương dẫn đến viêm khớp cổ tay.
Đây là tình trạng dây chằng, mô sụn, màng bao hoạt dịch, đầu xương, dây thần kinh…cấu thành khớp cổ tay bị tổn thương. Tình trạng này tác động lên cổ tay, kích thích phản ứng viêm và gây ra đau nhức, tê cứng cổ tay, sưng nóng khó chịu…
Các chuyên gia cho biết viêm khớp cổ tay khác với nhiều loại viêm khớp khác vì khớp này có kích thước nhỏ, chỉ có chức năng vận động thông thường chứ không có vai trò nâng đỡ cơ thể. Chính vì vậy, chỉ cần phát hiện sớm và điều trị đúng cách sẽ giúp cải thiện hiệu quả các triệu chứng bệnh, phục hồi chức năng khớp.
Triệu chứng điển hình của bệnh viêm khớp cổ tay
Các triệu chứng bệnh viêm khớp cổ tay rất đa dạng, nhiều mức độ từ nhẹ đến nặng phụ thuộc vào loại viêm khớp.
Viêm khớp cổ tay nhẹ
Những người bị viêm khớp nhẹ thường có các triệu chứng nhẹ, thậm chí mơ hồ khiến người bệnh khó mô tả chính xác cho bác sĩ. Cụ thể nó chỉ là cảm giác hơi khó chịu và bất thường phát ra từ sâu trong cổ tay khi thực hiện các động tác đơn giản như xoay nắm cửa, vặn nắp bình nước, đánh cầu lông…
Đặc biệt những người bị đau nhức khớp cổ tay thường bộc phát nặng hơn so vào buổi sáng. Sau khi được nghỉ ngơi, thư giãn sẽ giúp cơ khớp dễ chịu hơn, hoạt động thoải mái nhưng lại đau nhức lại vào ban đêm.
Viêm khớp mức độ vừa
Ở mức độ vừa phải bạn cũng sẽ chỉ cảm nhận những triệu chứng trung bình, không quá nặng. Tuy nhiên, kèm theo đó là gây hạn chế khả năng vận động, việc thực hiện các công việc hằng ngày trở nên khó khăn hơn, thậm chí khi nghỉ ngơi vẫn cảm thấy đau. Các triệu chứng của bệnh viêm khớp cổ tay cũng trở nên rõ ràng hơn và hình chụp X – quang có thể thấy được khoảng trống bên trong khớp.

Viêm khớp nặng
Những người mắc bệnh viêm khớp nặng chắc chắn sẽ kèm theo các triệu chứng nghiêm trọng. Lúc này, bạn gần như sẽ không thể thực hiện các hoạt động dùng sức hoặc trong hầu hết mọi vận động liên quan đến cổ tay. Cơn đau thường kéo dài, diễn ra liên tục ngay cả khi để cổ tay thư giãn nghỉ ngơi. Trong đó, có nhiều trường hợp còn gây biến chứng cổ tay nguy hiểm.
Ngoài những mức độ đau nhức vừa kể trên, người bệnh viêm khớp cổ tay cũng thường kèm theo một vài triệu chứng toàn thân như:
- Khớp phát ra âm thanh lục cục khi vận động.
- Vùng da bao quanh khớp bị sưng tấy, ửng đỏ, sờ vào có cảm giác ấm nóng.
- Ngứa râm ran và tê bì khớp.
- Một vài trường hợp còn bị sốt cao, mệt mỏi, ớn lạnh
- …
Nguyên nhân gây viêm khớp cổ tay
Có rất nhiều nguyên nhân gây viêm khớp cổ tay, trong đó gồm 2 nguyên nhân chính là do chịu tác động ngoại lực mạnh, các bệnh lý hoặc các yếu tố nguy cơ. Cụ thể như sau:
1. Chấn thương
Chấn thương do tai nạn giao thông, tai nạn lao động… là những nguyên nhân hàng đầu gây viêm khớp cổ tay của hầu hết các trường hợp chẳng may mắc bệnh. Việc khớp cổ tay chịu nhiều tác động cơ học mạnh quá mức cho phép có thể gây nứt xương, đứt dây chằng, bong gân cũng như tổn thương các mô mềm xung quanh khớp.
Bên cạnh đó, việc thực hiện các hoạt động lặp đi lặp lại liên tục như gõ máy tính, đánh bóng tennis, lái xe… cũng có thể khiến khớp cổ tay bị áp lực, lâu ngày dẫn đến chấn thương, từ đó xuất hiện tình trạng viêm đau.
2. Nguyên nhân bệnh lý
Trong nhiều trường hợp, tình trạng viêm khớp cổ tay được xem là triệu chứng của một số bệnh lý xương khớp như:
- Viêm khớp dạng thấp: Đây là một trong những dạng viêm khớp có tính chất hệ thống, xảy ra khi hệ miễn dịch tạo ra kháng thể tấn công ngược lại các tế bào mô khớp khỏe mạnh, từ đó gây tổn thương khớp ngón, cổ tay. Bệnh này không chỉ gây sưng đau khớp, tê bì mà còn làm giảm khả năng vận động.
- Hội chứng ống cổ tay: Bệnh lý này thường xuất hiện ở cổ tay, bàn tay. Bệnh xảy ra do các dây thần kinh giữa bị chèn ép, chịu áp lực quá mức trong thời gian dài khiến cổ tay sưng tấy, đau nhức, tê bì… Bệnh thường xuất hiện là do hệ quả của việc thực hiện các hoạt động như đánh máy tính, may, vẽ, viết hoặc bước vào giai đoạn tiền mãn kinh, mang thai, thừa cân béo phì…
- Thoái hóa khớp: Việc sưng viêm khớp cổ tay cũng là một trong những biểu hiện của thoái hóa khớp sớm. Đây là bệnh lý viêm khớp mãn tính chủ yếu xuất hiện ở người cao tuổi, người trung niên bước vào giai đoạn lão hóa. Khi mắc bệnh lý này, xương khớp của người bệnh có xu hướng bị bào mòn, xơ hóa, tiêu hủy và giảm độ đàn hồi. Kèm theo đó là một số triệu chứng như sưng viêm, đau nhức, khô khớp, phát ra âm thanh lục cục…

- Viêm khớp vảy nến: Đây là một trong những thể phổ biến của bệnh vảy nến. Bệnh này không chỉ gây ra những tổn thương ngoài da mà còn khiến mô sụn khớp bị sưng viêm, đau nhức, tê cứng và gặp khó khăn trong việc vận động.
- Bệnh gout: Gout là một dạng viêm khớp phổ biến xảy ra do hàm lượng acid uric tăng cao. Lượng acid uric này dư thừa quá nhiều tích tụ trong huyết tương, làm lắng đọng các tinh thể muối urat. Tình trạng này thường xảy ra chủ yếu ở khớp bàn chân, khớp bàn tay, cổ tay… So với các bệnh viêm khớp khác, các triệu chứng gout thường nặng hơn, đau nhức sưng viêm và phù nề nghiêm trọng.
3. Các yếu tố nguy cơ
Bên cạnh việc chấn thương và các bệnh lý xương khớp thường gặp, người bệnh cũng có thể dễ dàng mắc bệnh viêm khớp cổ tay nếu gặp phải các yếu tố nguy cơ như:
- Tính chất công việc: Những người làm công việc bắt buộc phải dùng sức ở cổ tay, lặp đi lặp lại thường xuyên một động tác sẽ làm tăng nguy cơ bị đau nhức khó chịu. Lâu dài khiến khớp bị áp lực, căng cứng dẫn đến tổn thương nặng, chấn thương và bị viêm.
- Do di truyền: Theo nghiên cứu nếu trong gia đình có thành viên từng có tiền sử mắc một số bệnh lý xương khớp thì nguy cơ viêm đau cổ tay sẽ dễ mắc bệnh hơn những đối tượng bình thường khác.
- Do môi trường sống, thời tiết: Thời tiết chuyển lạnh, môi trường sống kém lành mạnh khiến cơ thể dễ bị suy giảm sức đề kháng đột ngột cũng có thể gây tổn thương đến khớp cổ tay. Điển hình với một số triệu chứng như sưng viêm, đau nhức, tê cứng…
Viêm khớp cổ tay có phải là căn bệnh nguy hiểm không?
Hầu hết các trường hợp bị viêm khớp cổ tay là do khớp tại bộ phận này chịu lực tác động mạnh hoặc áp lực trong thời gian dài. Với những trường hợp này chỉ cần dành thời gian nghỉ ngơi, vận động khớp tay nhẹ nhàng với các bài tập trị liệu sẽ giúp cắt nhanh cơn đau và phục hồi chức năng khớp trong thời gian ngắn.
Tuy nhiên, với những người mắc bệnh do các bệnh lý xương khớp mãn tính thì bệnh được xem là mối đe dọa lớn đối chức năng cổ tay và sức khỏe của bạn. Nếu không được thăm khám, điều trị kịp thời và đúng cách khiến bệnh tiến triển ngày càng nặng, hình thành gai xương, chèn ép lên dây thần kinh khiến cơ khớp cổ tay yếu dần đi, thậm chí bị liệt vĩnh viễn.
Không những vậy, với những người mắc phải các bệnh lý xương khớp có tính chất hệ thống như viêm khớp vảy nến, viêm khớp dạng thấp hay gout thì những tổn thương không chỉ dừng ở khớp mà còn gây tổn thương cho da cùng các cơ quan nội tạng, bộ phận trên cơ thể.
Chẩn đoán viêm khớp cổ tay
Trường hợp bị sưng viêm, đau nhức khớp cổ tay kéo dài không rõ nguyên nhân, bạn nên nhanh chóng tìm đến bác sĩ để được thăm khám, chẩn đoán. Đầu tiên, bác sĩ sẽ tiến hành thăm khám lâm sàng, điều tra bệnh sử và lịch sử dùng thuốc để đưa ra đánh giá tổng quan về tình trạng bệnh mà bạn đang gặp phải.
Tiếp theo, để có cơ sở dữ liệu đánh giá chi tiết về mức độ tổn thương và nguyên nhân gây bệnh mà bác sĩ sẽ chỉ định xét nghiệm bằng phương pháp phù hợp. Một vài xét nghiệm cận lâm sàng phổ biến như:

- Xét nghiệm hình ảnh: Một số xét nghiệm hình ảnh như chụp MRI, CT scan, X – quang… được thực hiện cho hầu hết các trường hợp mắc bệnh xương khớp. Các phương pháp này cho phép quan sát cấu trúc chi tiết bên trong mô sụn, dây chằng, cơ khớp… của vùng cổ tay. Từ đó giúp bác sĩ dễ dàng nhìn thấy và đánh giá mức độ tổn thương, khoanh vùng một số nguy cơ gây viêm khớp cổ tay.
- Xét nghiệm dịch khớp: Việc chọc hút lấy mẫu phẩm dịch nhờn bên trong khớp cổ tay bị sưng viêm, đau nhức để đem đi xét nghiệm giúp xác định yếu tố gây ra. Chẳng hạn nếu phát hiện có sự xuất hiện của vi khuẩn trong, virus trong khớp có thể là viêm khớp phản ứng, xuất hiện kháng thể trong dịch khớp có thể là viêm khớp vảy nến hoặc viêm khớp dạng thấp, nếu xuất hiện tinh thể muối urat thì đó chính là bệnh gout…
- Đo xung điện thần kinh: Phương pháp này được thực hiện nhằm xác định mức độ chèn ép dây thần kinh nặng hay nhẹ cũng như khả năng vận động của các khớp ngón tay, bàn tay ở thời điểm hiện tại.
- Một số biện pháp khác: Tùy từng trường hợp mà bác sĩ có thể chỉ định thực hiện một số kỹ thuật chẩn đoán khác như: xét nghiệm máu, nội soi khớp… nếu cần thiết.
Các phương pháp điều trị viêm khớp cổ tay
Nguyên tắc điều trị viêm khớp cổ tay chủ yếu tập trung vào kiểm soát làm giảm triệu chứng, ngăn chặn diễn tiến của bệnh và giảm thiểu tổn thương của ổ khớp. Tùy theo tình trạng bệnh của từng người, triệu chứng nhiều hay ít, mức độ nặng hay nhẹ mà bác sĩ sẽ đưa ra phác đồ điều trị phù hợp.
Trong đó, hầu hết các trường hợp đều chọn lựa sử dụng thuốc kết hợp chăm sóc, tập vật lý trị liệu là đã đem lại hiệu quả nhất định. Tuy nhiên, nếu tổn thương nghiêm trọng và đe dọa chức năng khớp, không có khả năng phục hồi sẽ được chỉ định phẫu thuật để xử lý chỉnh hình cấu trúc ổ khớp, cải thiện chức năng vận động.
Cụ thể một số phương pháp và cách thực hiện được các chuyên gia khuyến nghị:
1. Áp dụng chăm sóc giảm đau tại nhà
Với những trường hợp bệnh nhẹ, các triệu chứng chỉ ở mức trung bình người bệnh có thể tự thực hiện giảm đau tại nhà bằng các biện pháp sau:

- Tránh thực hiện những công việc nặng nhọc: Tình trạng đau nhức, sưng viêm cổ tay sẽ không thể thuyên giảm nếu bạn vẫn tiếp tục thực hiện công việc, vận động. Vì vậy, hãy cố gắng để tay nghỉ ngơi, tránh xa các cơn đau như nâng nhấc vật nặng, gõ bàn phím máy tính liên tục, cầm viết…
- Chườm nóng/ lạnh: Nhiệt trị liệu là mẹo giảm đau xương khớp khá hay được nhiều người áp dụng. Trong đó, nước ấm sẽ giúp làm giãn cơ khớp, giảm áp lực, giảm đau nhức, còn đá lạnh sẽ làm co mạch, ức chế khả năng cảm thụ cơn đau, giảm sưng viêm. Đồng thời cách này còn giúp kích thích quá trình lưu thông máu mang dưỡng chất đi nuôi cơ khớp. Mỗi lần chườm từ 10 – 20 phút, chú ý điều chỉnh nhiệt độ vừa phải để tránh gây tổn thương da.
- Giữ ấm tay: Vào mùa đông thời tiết rất lạnh và dễ khiến khớp cổ tay bị đau nhức, sưng viêm. Vì vậy, hãy chủ động sử dụng găng tay hoặc dùng túi sưởi để giữ ấm cho cổ tay, không bị đau nhức.
- Mang nẹp cổ tay: Dùng nẹp chuyên dụng cố định ổ khớp giúp làm giảm áp lực cổ tay, giảm tác động cơ học và sự chèn ép lên khu vực này. Từ đó, cải thiện cơn đau và các triệu chứng khác tại khớp.
- Các bài thuốc dân gian: Trong dân gian truyền tai nhau rất nhiều bài thuốc giảm đau nhức xương khớp từ dược liệu thiên nhiên như:
- Ngải cứu + muối: Vì trong ngải cứu có chứa nhiều chất tinh dầu có khả năng gây tê nhẹ, ức chế cơn đau khớp, kháng viêm, giảm sưng tự nhiên nên được sử dụng để sao chung với muối hạt và chườm đắp trực tiếp lên vùng cổ tay bị đau nhức.
- Gừng + muối: Đặc tính của gừng là cay, ấm, kết hợp với muối có tính sát trùng, giảm viêm sẽ giúp cải thiện đau nhức, cứng khớp, tăng cường lưu thông máu, giúp tay hoạt động dễ dàng hơn. Gừng xay nhuyễn rang cùng muối hạt rồi cho vào túi chườm, chườm lên vùng cổ tay bị đau nhức.
- Lá lốt: Rửa sạch lá lốt, phơi cho hơi héo sắc nước khoảng 30 phút lấy nước uống hằng ngày. Kiên trì sử dụng trong vòng 20 ngày sẽ đạt được hiệu quả cải thiện sưng đau khớp cổ tay rõ rệt.
2. Điều trị bằng thuốc
Thuốc Tây được sử dụng và đem lại hiệu quả hỗ trợ tốt cho hầu hết các trường hợp mắc bệnh viêm khớp cổ tay. Các loại thuốc này chủ yếu có tác dụng giảm đau nhức, sưng viêm, cứng khớp và một số triệu chứng đi kèm khác. Riêng đối với những trường hợp bệnh xương khớp có tính chất hệ thống sẽ được sử dụng loại thuốc đặc trị khác.

Các loại thuốc thường dùng trong điều trị viêm khớp cổ tay như:
- Thuốc giảm đau: Một số loại phổ biến như Paracetamol, Ibuprofen, Naproxen…
- Thuốc kháng viêm: Diclofenac, Oxicams, Indomethacin…
- Thuốc thấp khớp: Chủ yếu dùng Methotrexate để điều trị đau viêm khớp cổ tay do viêm khớp vảy nến, viêm khớp dạng thấp…
- Thuốc tiêm corticoid: Tiêm corticoid vào nội khớp chỉ được sử dụng cho những trường hợp bệnh nặng, khớp bị tổn thương nghiêm trọng với nhiều triệu chứng phức tạp.
- Thuốc chống thoái hóa khớp: Bác sĩ có thể kê toa một số loại thuốc như Glucosamine, Chondroitin… có khả năng làm chậm quá trình thoái hóa và phục hồi chức năng mô sụn.
- Một số loại thuốc khác: Ngoài ra, tùy từng trường hợp mà bác sĩ có thể kê toa sử dụng thuốc giảm đau thần kinh, thuốc giãn cơ… hoặc sử dụng gel bôi, cao dán như Salonpas, Capsaicin, Bengey… để hỗ trợ cải thiện tình trạng thoái hóa khớp, hội chứng ống cổ tay.
Lưu ý: Sử dụng thuốc Tây cần phải hết sức chú ý về liều dùng, cách dùng và thời gian theo đúng hướng dẫn của bác sĩ. Không dùng quá mức hay lạm dụng trong thời gian dài vì có thể gây ra tác dụng phụ, nhiều biến chứng nguy hiểm cho sức khỏe.
3. Vật lý trị liệu bằng các bài tập đơn giản
Để tăng hiệu quả điều trị bệnh viêm khớp cổ tay, người bệnh cần kết hợp giữa uống thuốc với việc tập luyện một số bài tập trị liệu đơn giản như:
Bài tập nắm bàn tay: Bài tập này có khả năng giảm khả năng cứng khớp, khó cử động tay.
- Cách thực hiện: Duỗi thẳng bàn tay trái, từ từ nắm lại sao cho ngón tay cái để bên ngoài. Lưu ý chỉ nắm nhẹ không siết chặt bàn tay. Sau đó, mở bàn tay ra và duỗi thẳng.
- Thời gian thực hiện: 10 lần/ tay và tần suất 3 lần/ ngày.
Bài tập nắm tay chữ O: Bạn có thể thực hiện động tác này bất kỳ lúc nào khi cảm thấy đau nhức và cứng tay khó cử động.
- Cách thực hiện: Duỗi thẳng bàn tay rồi từ từ nắm lại để tạo thành chữ hình chữ O tròn. Giữ trong khoảng vài giây thì thả lỏng mở từ từ duỗi thẳng tay ra.
- Thời gian thực hiện: Thực hiện 5 – 10 lần cho cả hai tay với tuần suất 3 lần/ ngày.

Bài tập uốn ngón tay
- Cách thực hiện: Duỗi thẳng bàn tay trái ra, sau đó gập ngón tay cái về phía lòng bàn tay, giữ yên trong vài giây rồi duỗi thẳng về vị trí ban đầu.
- Thời gian thực hiện: Thực hiện 10 lần/ ngón/ tay với tần suất 2 lần/ ngày.
Bài tập căng cổ tay
- Cách thực hiện: Đưa cánh tay trái về phía trước sao cho lòng bàn tay úp xuống hướng về phía thân người. Dùng tay phải giữ nhẹ tay trái, hơi kéo nhẹ cho đến khi cảm thấy căng cổ tay và giữ yên trong tư thế này vài giây.
- Thời gian thực hiện: 10 lần/ tay với tần suất 3 lần/ ngày.
4. Phẫu thuật
Trường hợp bị viêm khớp cổ tay mức độ nặng, không đáp ứng các biện pháp điều trị bảo tồn sẽ phải thực hiện phẫu thuật để đảm bảo can thiệp kịp thời ngăn chặn nguy cơ đe dọa chức năng khớp. Tùy vào từng trường hợp cụ thể, nguyên nhân gây tổn thương khớp cổ tay là gì mà bác sĩ sẽ chỉ định thực hiện hình thức phẫu thuật phù hợp.
Một số kỹ thuật ngoại khoa thường dùng trong phẫu thuật viêm khớp cổ tay như:
- Bó bột phần khớp cổ tay với những trường hợp bị chấn thương, nứt xương hoặc đứt dây chằng.
- Cắt bỏ gai xương nếu khớp thoái hóa nặng.
- Phẫu thuật giải áp đối với hội chứng ống cổ tay.
- Phẫu thuật loại bỏ hạt tophi viêm nhiễm đối với người mắc bệnh gout.
- Nặng nhất là phẫu thuật thay thế khớp đối vối những tổn thương nghiêm trọng, khớp không còn khả năng phục hồi.
Lưu ý: Phẫu thuật là phương pháp giúp khắc phục nhanh tình trạng viêm khớp cổ tay mà bạn đang gặp phải, hiệu quả cũng cao hơn so với các biện pháp điều trị bảo tồn. Tuy nhiên, việc can thiệp ngoại khoa vào cơ thể người luôn tiềm ẩn nhiều rủi ro nguy hiểm, biến chứng trong và sau khi phẫu thuật. Chính vì vậy, hãy cân nhắc thật kỹ và chỉ được thực hiện khi có sự cho phép của bác sĩ.
Phòng ngừa viêm khớp cổ tay bằng cách nào?
Theo lời khuyên của các chuyên gia, việc chủ động phòng ngừa từ sớm sẽ giúp giảm thiểu tối đa nguy cơ mắc bệnh hoặc nếu mắc bệnh sẽ không quá nặng. Việc phòng ngừa cũng không quá khó khăn, chỉ cần thực hiện với các mẹo đơn giản sau đây:

- Hình thành thói quen tập luyện thể thao, vận động lành mạnh khoa học vừa giúp tăng cường sức đề kháng vừa nâng cao sức khỏe xương khớp.
- Xây dựng chế độ ăn uống khoa học, đầy đủ chất dinh dưỡng như canxi, vitamin D… ưu tiên các loại thực phẩm tốt cho xương khớp như trứng, sữa, cá, các loại đậu, hạt, ngũ cốc dinh dưỡng…
- Từ bỏ những thói quen xấu như bẻ khớp ngón tay hay rút ngón răng rắc… Vì những động tác này càng ngày càng khiến cho khớp ngón tay nhanh bị thoái hóa hơn, làm tăng nguy cơ viêm khớp nặng.
- Những người thường xuyên phải sử dụng lực ở cổ tay để làm việc nên thường xuyên massage, xoa bóp cho khớp được nghỉ ngơi , thư giãn để phục hồi chức năng, giảm áp lực, phòng tránh được bệnh.
Trên đây là những thông tin cơ bản về căn bệnh viêm khớp cổ tay mà bạn nên nắm rõ bao gồm nguyên nhân, triệu chứng và cách điều trị. Khuyến nghị của bác sĩ là người bệnh cần sớm phát hiện những bất thường và thăm khám, chẩn đoán để có hướng điều trị phù hợp.
Có thể bạn quan tâm

Trở thành người đầu tiên bình luận cho bài viết này!