Huyệt Thiên Xu: Vị Trí, Công Dụng Và Cách Tác Động Trị Bệnh

Theo dõi Viện y dược dân tộc trên goole news

Cơ thể con người có rất nhiều huyệt đạo, mỗi huyệt đạo có vai trò khác nhau. Trong bài viết dưới đây Viện Y Dược Cổ Truyền Dân Tộc sẽ đưa ra các thông tin cần biết về huyệt Thiên Xu, từ vị trí, công dụng đến cách tác động để cải thiện sức khỏe.

Tổng quan về huyệt Thiên Xu

Huyệt Thiên Xu có tên gọi khác là Cốc Môn, Phát Nguyên, Tuần Nguyên, Trường Khê, Tuần Tích. Giải thích về ý nghĩa tên gọi huyệt Thiên Xu: “Xu” là điểm trọng yếu, “Thiên” là vị trí huyệt được phân theo vị trí tại vùng rốn. Huyệt ở trên rốn thuộc thiên, dưới rốn thuộc địa. Vì huyệt Thiên Xu nằm ngang rốn nên có tên gọi như vậy.

Huyệt Thiên Xu là huyệt thứ 25 của kinh Vị
Huyệt Thiên Xu là huyệt thứ 25 của kinh Vị
  • Về xuất xứ: Huyệt có nguồn gốc Thiên “Cốt Độ” (Linh Khu 14). 
  • Đặc tính của huyệt: Là huyệt thứ 25 của kinh Vị, huyệt Mộ của Đại Trường, nhận đường nhánh mạch của Mạch Xung.
  • Vị trí của huyệt: Tính từ rốn đo ngang ra 2 thốn.
  • Giải phẫu huyệt: Dưới da là gân cơ chéo to, cơ thẳng to, mạc ngang và phúc mạc; trong ổ bụng là ruột non và tử cung ở phụ nữ khi có thai 7 – 8 tháng. Thần kinh vận động cơ gồm 6 dây thần kinh gian sườn dưới và dây thần kinh bụng – sinh dục. Da vùng huyệt do tiết đoạn thần kinh D10 chi phối.

Công dụng của huyệt Thiên Xu

Công dụng của huyệt Thiên Khu chủ yếu ở vùng bụng và các bệnh lý liên quan đến đường ruột cụ thể như:

  • Giúp chữa trường vị viêm cấp và mạn tính.
  • Trị cơ bụng liệt.
  • Chữa nhiễm ký sinh trùng đường ruột.
  • Giảm viêm ruột thừa.
  • Tri tắc ruột.
  • Chữa tiêu chảy.
  • Trị kiết lỵ.
  • Chữa táo bón.

Cách châm cứu huyệt Thiên Xu

Theo các chuyên gia của Viện Y Dược Cổ Truyền Dân Tộc, cách tác động vào huyệt Thiên Xu hiệu quả nhất chính là châm cứu. Cách thực hiện như sau:

  • Chuẩn bị kim chuyên dụng để châm cứu.
  • Người bệnh nằm ngửa ở tư thế thoải mái, thư giãn.
  • Xác định chính xác vị trí huyệt Thiên Xu nằm ở đâu.
  • Tiến hành châm kim thẳng, sâu từ 0,5 – 1,5 thốn.
  • Tiếp đó, cứu 5 – 7 tráng.
  • Ôn cứu từ 10 – 20 phút từ cơ địa và mức độ bệnh.

Lưu ý: Khi châm cứu đòi hỏi thầy thuốc có chuyên môn cao nhằm đảm bảo an toàn cho sức khỏe của người bệnh. 

Cách tác động vào huyệt Thiên Xu hiệu quả nhất chính là châm cứu
Cách tác động vào huyệt Thiên Xu hiệu quả nhất chính là châm cứu

Phối huyệt liên quan trong trị bệnh

Là một trong những huyệt vị quan trọng nên huyệt Thiên Xu được phối với nhiều huyệt khác nhau để trị bệnh. Cụ thể:

  • Trị ăn không tiêu: Phối Lệ Đoài (Vi 45) + Nội Đình (Vi 44) (theo Thiên Kim Phương).
  • Trị mặt sưng phù: Phối Hãm Cốc (Vi 43) + Lệ Đoài (Vi,45) + Phong Long (Vi 40) + Xung Dương (Vi 42) (theo Thiên Kim Phương).
  • Trị nôn mửa, dịch tả: Phối Chi Câu (Ttu 6) (theo Tư Sinh Kinh).
  • Trị kinh nguyệt không đều: Phối Thủy Tuyền (Th.5) (theo Bách Chứng Phú).
  • Trị bụng đau do hàn, tiêu chảy không cầm: Phối Liệt Khuyết (P.7) + Quan Nguyên (Nh 4) + huyệt Tam Âm Giao (Ty.6) + Trung Quản (Nh 12) (theo Châm Cứu Đại Thành).
  • Trị xích lỵ: Phối Ẩn Bạch (Ty.1) + Chiếu Hải (Th.6) + Khí Hải (Nh 6) + Nội Đình (Vi 44) + Nội Quan (Tb.6) (theo Châm Cứu Đại Thành).
  • Trị bạch lỵ: Phối Ẩn Bạch (Ty.1) + Ngoại Quan (Ttu 5) + Thân Mạch (Bq 62) + Trung Quản (Nh 12) (theo Châm Cứu Đại Thành).
  • Trị lỵ: Phối Chiếu Hải (Th.6) + Công Tôn (Ty.4) + Hạ Quản (Nh 10) (theo Châm Cứu Đại Toàn).
  • Trị quanh rốn đau: Phối Âm Giao (Nh 7) + Thủy Phân (Nh 9) + Túc Tam Lý (Vi 36) (theo Loại Kinh Đồ Dực).
  • Trị lỵ lâu ngày, dương hư: Phối cứu Bá Hội (Đc 20) + Khí Hải (Nh 6) + Thần Khuyết (Nh 8) (theo Cảnh Nhạc Toàn Thư).
  • Trị lỵ không cầm: Phối Âm Lăng Tuyền (Ty.9) + Hợp Cốc (Đtr.4) + Quan Nguyên (Nh 4) + Thần Khuyết (Nh 7) + Trung Cực (Nh 3) + Trung Quản (Nh 12) + Túc Tam Lý (Vi 36) (theo Y Học Cương Mục).
Đây là một trong những huyệt đạo có thể phối cùng nhiều huyệt khác
Đây là một trong những huyệt đạo có thể phối cùng nhiều huyệt khác
  • Trị hoắc loạn, thổ tả: Phối Khí Hải (Nh 6) + Trung Quản (Nh 12) (theo Thần Cứu Kinh Luân).
  • Trị Thận tả: Phối Khí Hải (Nh 6) + Mệnh Môn (Đc 4) + Quan Nguyên (Nh 4) + Trung Quản (Nh 12) (theo Thần Cứu Kinh Luân).
  • Trị lỵ lâu ngày: Phối Tam Âm Giao (Nh 7) (Ty.6) + Tam Tiêu Du (Bq 22) + Trung Quản (Nh 12) + Túc Tam Lý (Vi 36) + Tỳ Du (Bq 20) (theo Thần Cứu Kinh Luân).
  • Trị lỵ: Phối Chiếu Hải (Th.6) và Hạ Quản (Nh 10) (theo Thần Cứu Kinh Luân).
  • Trị quanh rốn đau như cắt: Phối Đại Trường Du (Bq 25) + Khúc Tuyền (C 8) + Phúc Kết (Ty.14) + Quan Nguyên (Nh 4) + Thần Khuyết (Nh 8) + Thủy Phân (Nh 9) + Thượng Liêm (Đtr.9) + Trung Phong (C 4) và Tứ Mãn (Th.14) (theo Vệ Sinh Bảo giám).
  • Trị thổ tả không cầm: Phối Khí Hải (Nh 6) [cứu] + Trung Quản (Nh 12) (theo La Di Biên).
  • Trị lỵ cấp: Phối cứu Trung Quản (Nh 12) (theo Cứu Pháp Bí Truyền).
  • Trị lỵ: Phối Thượng Cự Hư (Vi 37) + Hợp Cốc (Đtr.4) (theo Trung Quốc Châm Cứu Học Khái Yếu).
  • Trị tiêu chảy: Phối Đại Trường Du (Bq 25) + Túc Tam Lý (Vi 36) (theo Trung Quốc Châm Cứu Học Khái Yếu).
  • Trị san tiết: Phối Đại Trường Du (Bq 25) + Thượng Quản (Nh 13) + Trung Quản (Nh 12) + Túc Tam Lý (Vi 36) + Tỳ Du (Bq 20) và Vị Du (Bq 19) (theo Trung Hoa Châm Cứu Học).
  • Trị ruột thừa viêm: Phối Hợp Cốc (Đtr.4) + Lan Vĩ + Thượng Cự Hư (Vi 47) + Quan Nguyên (Nh 4) (theo Châm Cứu Học Giản Biên).
  • Trị bạch đới: Phối Quan Nguyên (Nh 4) (cứu)  (theo Châm Cứu Học Thượng Hải).
  • Trị thống kinh – đau bụng kinh: Phối Âm Giao (Nh 7) + Quan Nguyên (Nh 4) (theo Châm Cứu Học Thượng Hải).
  • Trị bụng đau: Phối Hạ Quản (Nh 10) + Túc Tam Lý (Vi 36) + Âm Giao (Nh 7)  (theo Châm Cứu Học Thượng Hải).
  • Trị bụng dưới đau: Phối Lương Môn (Vi 21) + cứu Túc Tam Lý (Vi 36) (theo Châm Cứu Học Thượng Hải).
  • Trị trong bụng có hòn cục: Phối Hoang Môn (Bq 51) (theo Châm Cứu Học Thượng Hải).
  • Trị tử cung suy yếu: Phối Thủy Đạo (Vi 28) + Trung Lữ Du (Bq 29) (theo Châm Cứu Học Thượng Hải).

Những lưu ý cần nhớ khi châm cứu huyệt

Châm cứu huyệt là kỹ thuật quan trọng cần có sự cẩn trọng, do đó, người bệnh cần chú trọng đến một số yếu tố sau đây:

  • Tìm địa chỉ uy tín để thực hiện châm cứu.
  • Không châm cứu quá sâu vì có thể gây nguy hiểm đến sức khỏe của người bệnh.
  • Cần lựa chọn bác sĩ có tay nghề cao để thực hiện kỹ thuật châm cứu.
  • Không châm cứu khi vùng huyệt có vết thương hở hoặc thâm tím vì có thể gây nhiễm trùng. 

Bài viết trên đây đã chỉ ra những thông tin chi tiết về huyệt Thiên Xu. Nắm được đặc tính và vai trò huyệt đạo này giúp bạn biết cách lựa chọn phương pháp điều trị phù hợp với các bệnh lý thường gặp.

Xem thêm: 

Gọi ngay

0988954675

Tin mới

Tài liệu hướng dẫn thực hành CHỮA BỆNH BẰNG MỘT HUYỆT

Hãy thao tác đơn giản theo các bước dưới đây để đọc và tải MIỄN...
Sách Quy Kinh Chuẩn Pháp

Sách Quy Kinh Chẩn Pháp của Thầy Đỗ Đức Ngọc [ĐỘC QUYỀN]

Hãy thao tác đơn giản theo các bước dưới đây để đọc và tải MIỄN...
Sổ Tay Tìm Huyệt

Sổ Tay Tìm Huyệt – Công Dụng Và Cách Áp Dụng Chữa Bệnh [TẢI MIỄN PHÍ]

Hãy thao tác đơn giản theo các bước dưới đây để đọc và tải MIỄN...